HIEUCHUAN IMC

0888333717

  • TRANG CHỦ
  • GIỚI THIỆU
  • HIỆU CHUẨN
    • HIỆU CHUẨN LĨNH VỰC KHỐI LƯỢNG
    • HIỆU CHUẨN LĨNH VỰC ĐỘ DÀI
    • HIỆU CHUẨN LĨNH VỰC LỰC – ĐỘ CỨNG
    • HIỆU CHUẨN LĨNH VỰC ĐIỆN
    • HIỆU CHUẨN LĨNH VỰC NHIỆT
  • DỊCH VỤ
    • HIỆU CHUẨN TẠI PHÒNG THÍ NGHIỆM IMC
    • HIỆU CHUẨN TẬN NƠI
    • MUA BÁN THIẾT BỊ
    • SỬA CHỮA THIẾT BỊ
      • Dịch vụ sửa chữa của IMC Việt Nam
    • TƯ VẤN ĐO LƯỜNG
      • Tư vấn ISO
      • Phê duyệt mẫu phục vụ thông quan
    • DỊCH VỤ KHÁC
  • NGHIÊN CỨU CHUYÊN SÂU
  • LIÊN HỆ

HIỆU CHUẨN LÀ GÌ? KIỂM ĐỊNH LÀ GÌ?

May 2, 2019 by imc

1.Hiệu chuẩn, Kiểm định phương tiện đo:

1.1 Hiệu chuẩn là gì?

Hiệu chuẩn là: kiểm tra máy móc/ thiết bị nhằm đảm bảo các chức năng của máy móc/ thiết bị đáp ứng tiêu chuẩn yêu cầu của nhà sản xuất.

Theo Luật Đo Lường – 04/ 2011/QH13 thì:

” Hiệu chuẩn: là hoạt động xác định, thiết lập mối quan hệ giữa giá trị đo của chuẩn đo lường, phương tiện đo với giá trị đo của đại lượng cần đo”.

♦   Mỗi thiết bị đều có thông số kỹ thuật, chức năng hoạt động mà NSX đưa ra, thì hiệu chuẩn là kiểm tra lại chức năng hoạt động, thông số kỹ thuật của thiết bị xem có còn trong phạm vi cho phép của NSX đưa ra hay không.

1.2 Kiểm định là gì?

Kiểm định là: việc xác định xem xét sự phù hợp của phương tiện đo so với yêu cầu pháp lý có đạt các chỉ tiêu kỹ thuật cụ thể hay không, kết quả do cơ quan nhà nước xác định là đạt hay khộng đạt. Kiểm định mang tính bắt buộc đối với các phương tiện đo có trong “Danh mục các thiết bị bắt buộc kiểm định” theo quyết định số 13/2007/QĐ-BKHCN ngày 6/7/2007 của Bộ Khoa học và Công nghệ”. Kết quả đo sau khi kiểm định được thể hiện bằng Tem hoặc Giấy chứng nhận kiểm định.

1.3 Bản chất của Hiệu chuẩn và Kiểm định

Bản chất kỹ thuật của hiệu chuẩn và kiểm định là giống nhau, tức là so sánh phương tiện đo với chuẩn để đánh giá sai số và đặc trưng kỹ thuật đo lường khác của nó. Khác nhau là kiểm định theo yêu cầu của pháp lý, bắt buộc áp dụng trong khi hiệu chuẩn là tự nguyện.

2. Các phương tiện đo nào thì áp dụng hình thức kiểm định, các phương tiện đo nào thì áp dụng hình thức hiệu chuẩn?

Kiểm định và hiệu chuẩn chỉ tiến hành đồng thời đối với một số thiết bị đo lường.

Tổ chức, cá nhân sản xuất, sửa chữa, nhập khẩu, sử dụng phương tiện đo thuộc danh mục phải kiểm định thì phải đăng ký kiểm định theo các chế độ kiểm định qui định tại Pháp lệnh đo lường. Danh mục phương tiện đo phải kiểm định được ban hành kèm theo quyết định số 13/3007/QĐ-BKHCN ngày 06/7/2007 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ. Kiểm định bao gồm: các phương tiện đo có liên quan đến việc xác định lượng hàng hóa khi mua bán, giao nhận; liên quan đến việc bảo đảm an toàn lao động, bảo vệ sức khỏe và môi trường; liên quan đến việc giám định tư pháp và các hoạt động công vụ khác của Nhà nước ( ví dụ: thiệt bị Cân điện tử của người bán hàng: tiệm vàng; Đồng hồ đo xăng; Đồng hồ tính cước taxi; Nồi hơi; Máy đo điện tim, Máy đo điện não…) Hiệu chuẩn được thực hiện đối với các phương tiện đo trong sản xuất, kinh doanh, nghiên cứu KHCN, quản lý chất lượng…không nằm trong phạm vi của QĐ13/2007.

⇒  Dựa vào nhu cầu, mục đích sử dụng của đơn vị, yêu cầu của ISO, yêu cầu của nhà Audit, yêu cầu của khách hàng để ta biết được thiết bị của mình phải đem đi Hiệu chuẩn hay Kiểm định.

3. Tại sao cần phải hiệu chuẩn máy móc/ thiết bị?

  • Hiệu chuẩn nhằm:

+ Duy trì các gía trị của hệ thống chuẩn cũng như hệ thống các phương tiện đo đang được sử dụng, sự liên kết của chúng với các chuẩn đo lường nhằm đảm bảo tính thống nhất và chính xác của phép đo.

+ Xác định sai số của phương tiện đo từ đó điều chỉnh phương tiện đo cho phù hợp với các phép đo.

+ Đảm bảo sự tin cậy của phương tiện đo đối với các kết quả đo.

+ Xác định được độ không đảm bảo đo của phương tiện đo.

+ Giúp phát hiện ra hỏng hóc hoặc tiên đoán được hỏng hóc  và có kế hoạch sửa chữa các phương tiện đo.

+ Phù hợp theo tiêu chuẩn chất lượng của ngành, quốc gia, quốc tế.

4. Tổ chức, cơ quan nào ở Việt Nam thực hiện việc hiệu chuẩn máy móc/ thiết bị?
Các cơ quan được sự cấp phép của Tổng Cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng cấp phép, trong đó có Trung tâm Đo lường Công nghiệp Việt Nam (IMC)

5. Tiêu chuẩn nào được áp dụng khi hiệu chuẩn máy móc/ thiết bị?
Tất cả các máy móc/ thiết bị khi hiệu chuẩn phải đáp ứng tiêu chuẩn, chứng chỉ ISO/IEC17025:2005.

6. Công nhận là gì?
Công nhận là sự bảo đảm của tổ chức thứ ba, công nhận cho một đơn vị, cơ quan, công ty có năng lực thực hiện việc hiệu chuẩn.

7.  Tồ chức công nhận là gì?
Các tổ chức công nhận có quyền cấp chứng nhận như là: ILAC-MRA, ISO International (USA-NQA), NIST Traceable, TUV (Đức), A2LA (Mỹ), ANAB (Mỹ), APLAC (Châu Á), STAMEQ & VILAS (Việt Nam).

Filed Under: Dịch vụ khác Tagged With: đo lường, hiệu chuẩn, IMC, kiểm định

HIỆU CHUẨN TẠI PHÒNG THÍ NGHIỆM IMC

May 1, 2019 by imc

 

DÀNH CHO TẤT CẢ CÁC NHU CẦU HIỆU CHUẨN CỦA BẠN

Chúng tôi liên tục cập nhật và mở rộng khả năng hiệu chuẩn các thiết bị điện tử, cơ học, quang học, nhiệt độ, áp suất và kích thước bằng cách lắng nghe yêu cầu của khách hàng, đầu tư nguồn lực tài chính cho các công cụ mới và dành nhiều thời gian để chứng nhận và đào tạo nhân viên. Luôn luôn cập nhật thiết bị và kỹ thuật mới là chìa khóa cho sự thành công của chúng tôi và khách hàng. Chúng tôi cung cấp dịch vụ hiệu chuẩn chất lượng cao, hiện đại với tài liệu đáp ứng các yêu cầu của ngành và các yêu cầu theo quy định hoặc đánh giá

Đặc trưng Phòng Thí Nghiệm của chúng tôi

  • Được kiểm soát môi trường để đảm bảo hiệu chuẩn và đo lường chính xác, chất lượng cao.
  • Tư vẫn bởi chuyên gia kỹ thuật từ Viện Đo lường.
  • Kỹ thuật viên được đào tạo chuyên nghiệp về hiệu chuẩn điện tử và cơ khí Đại học Bách khoa Hà Nội.
  • Thời gian thực hiện dịch vụ nhanh bởi đội ngũ nhân viên hoàn thiện từ bán hàng cho đến dịch vụ.
  • Cơ sở dữ liệu đầy đủ cho data sheets, lịch sử, hóa đơn và tự động nhắc nhở khi sắp đến thời hạn.
  • Dịch vụ từ tất cả các hãng vận tải lớn, với dịch vụ giao – nhận hàng ở một số khu vực.
  • Hỗ trợ kỹ thuật cho các tiêu chuẩn ISO, MIL và thiết lập cơ sở dữ liệu.

Vì Quan tâm nên Cung cấp

  • Kỹ thuật viên đo lường được chứng nhận làm việc hai ca chính thức, tư vấn 24/7.
  • Dịch vụ hiệu chuẩn gấp, dịch vụ hiệu chuẩn ban đêm.
  • Giao – nhận thiết bị theo khu vực.
  • Thông báo hàng tháng khi thiết bị đến hạn hiệu chuẩn.
  • Theo dõi thiết bị bằng mã vạch và tài liệu.
  • Hệ thống quản lý hiệu chuẩn ISO/IEC 17025

Filed Under: Hiệu chuẩn Tagged With: đo lường, hiệu chuẩn, IMC, kiểm định, sua chua, Uncertainty

ĐỘ KHÔNG ĐẢM BẢO ĐO (UNCERTAINTY) LÀ GÌ?

February 2, 2017 by imc

Đánh giá độ không đảm bảo đo trong ISO 17025

(hieuchuanimc.com) – Độ không đảm bảo đo và kết quả đo là hai thông số có vai trò quyết định đến mức độ tin cậy của kết quả thí nghiệm.

Độ không đảm bảo và kết quả đo là một thông số đặc trưng cho kết quả hiệu chuẩn, thường có ý nghĩa lớn với thiết bị đo lường chuẩn.

Độ không đảm bảo đo (Uncertainty – U) được định nghĩa là thông số gắn với kết quả của phép đo, đặc trưng cho sự phân tán của các giá trị có thể quy cho đại lượng đo một cách hợp lý.

Sự chính xác của phép đo và phương tiện đo là một trong các điều kiện tiên quyết để đảm bảo chất lượng và số lượng của sản phẩm và dịch vụ. Độ chính xác của phương tiện đo phải tương ứng với mục đích sử dụng đã xác định cho nó.

Theo yêu cầu của Bộ tiêu chuẩn ISO 9000 và ISO/IEC 17025 tính liên kết chuẩn (traceability) tới các chuẩn đầu SI tương ứng của mọi phương tiện đo và thử nghiệm phải được đảm bảo bằng một chuỗi các phép đo so sánh không gián đoạn, với những độ không đảm bảo đã định, để đưa ra các thông báo cần thiết về chất lượng đo lường của phương tiện đo.

Các hoạt động nhằm đảm bảo độ chính xác của phương tiện đo hiện nay chính là việc hiệu chuẩn trong lĩnh vực đo lường công nghiệp và kiểm định trong lĩnh vực đo lường hợp pháp.

Ta có độ không đảm bảo chuẩn (u), độ không đảm bảo chuẩn tổng hợp (uc) và độ không đảm bảo mở rộng (U) với các định nghĩa như sau:

+ Độ không đảm bảo chuẩn (u): Độ không đảm bảo chuẩn của kết quả phép đo được thể hiện như là độ lệch chuẩn (s).

+ Độ không đảm bảo chuẩn chuẩn tổng hợp (uc): Độ không đảm bảo chuẩn của kết quả phép đo khi kết quả đó nhận được từ giá trị của một số đại lượng khác.

+ Độ không đảm bảo chuẩn mở rộng (U): Đại lượng xác định một khoảng bao quanh kết quả đo mà có thể hy vọng nó sẽ chứa phần lớn phân bố của các giá trị có thể quy cho đại lượng đo một cách hợp lý. Ta có U = kuc với k là hệ số phủ.

Cũng cần phân biệt kết quả đo (ký hiệu y) và sự trình bày đầy đủ kết quả đo (kết quả đo đầy đủ, ký hiệu y’)

Kết quả đo đầy đủ

Kết quả đo y và kết quả đo đầy đủ y’

Kết quả đo là giá trị quy cho đại lượng đo nhận được từ phép đo. Sự trình bày đầy đủ kết quả đo phải bao gồm thông tin về ĐKĐB. Trong trường hợp nghiên cứu này thường người ta khuyến nghị dùng ĐKĐB mở rộng U với hệ số phủ k = 2 (tương ứng với xác suất tin cậy P = 95%).

y’ = y ± U = y ± kuc

Các thành phần ảnh hưởng đến độ không đảm bảo đo bao gồm

  • Chuẩn đo lường và chất chuẩn
  • Mẫu thử
  • Thiết bị và phương pháp thử
  • Nhân viên thử nghiệm
  • Và điều kiện môi trường

Đánh giá độ không đảm bảo đo

Đánh giá độ không đảm bảo đo được chia làm 2 loại

Đánh giá độ không đảm bảo đo được chia làm 2 loại

Độ không đảm bảo đo được phân làm hai loại:

Loại A: Được tính toán bởi phương pháp xác suất thống kê của các loạt quan trắc.

Loại B: Giá trị ước lượng của đại lượng đầu vào không nhận trực tiếp từ các kết quả quan trắc. Được xác định dựa trên suy luận khoa học từ các thông tin như: Các số liệu đo trước kia; Các quy định kỹ thuật của nhà chế tạo; Số liệu cho trong chứng nhận hiệu chuẩn; Các số liệu tra cứu.

Nếu những giải thích trên chưa làm quý khách hàng hài lòng. Xin nói với chúng tôi để ta cùng trao đổi.

Filed Under: Trao đổi - nghiên cứu chuyên sâu Tagged With: hiệu chuẩn, IMC, kiểm định, Uncertainty

Đơn vị quản lý nhà nước về phương tiện đo, phép đo tại Việt Nam là gì? Văn bản quy định là gì?

May 2, 2016 by imc

Theo thông tư  28/2013/TT-BKHCN Quy định kiểm tra nhà nước về đo lường, với các doanh nghiệp, tổ chức sở hữu phương tiện đo, khai thác phương tiện đo cần lưu ý :

Điều 17. Đối tượng kiểm tra trên thị trường, trong sử dụng

  1. Phương tiện đo khi lưu thông trên thị trường hoặc trong sử dụng.
  2. Phép đo.
  3. Lượng của hàng đóng gói sẵn khi lưu thông trên thị trường.

Điều 18. Cơ quan chủ trì, phối hợp kiểm tra trên thị trường, trong sử dụng

  1. Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng chủ trì kiểm tra đột xuất đối với phương tiện đo, phép đo, lượng của hàng đóng gói sẵn trên phạm vi cả nước theo nội dung kiểm tra quy định tại Khoản 1, Khoản 2, Khoản 3 Điều 19 của Thông tư này.
  2. Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng chịu trách nhiệm chủ trì kiểm tra đối với phương tiện đo, phép đo, lượng của hàng đóng gói sẵn trên địa bàn địa phương theo nội dung kiểm tra quy định tại Khoản 1, Khoản 2, Khoản 3 Điều 19 của Thông tư này.
  3. Ủy ban nhân dân cấp huyện chịu trách nhiệm chủ trì kiểm tra đối với phương tiện đo, phép đo, lượng của hàng đóng gói sẵn tại các chợ, trung tâm thương mại, các điểm bán buôn, bán lẻ trên địa bàn theo nội dung kiểm tra quy định tại Điểm a Khoản 1, Điểm d Khoản 2, Điểm a Khoản 3 Điều 19 của Thông tư này.
  4. Ủy ban nhân dân cấp xã chịu trách nhiệm kiểm tra đối với phép đo tại các chợ, trung tâm thương mại, các điểm bán buôn, bán lẻ trên địa bàn theo nội dung kiểm tra quy định tại Điểm d Khoản 2 Điều 19 và trình tự, thủ tục quy định tại Tiết b.2 Điểm b Khoản 4, Khoản 5 Điều 20 của Thông tư này.
  5. Cơ quan có thẩm quyền, tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm phối hợp với cơ quan chủ trì kiểm tra quy định tại Khoản 1, Khoản 2, Khoản 3, Khoản 4 Điều này thực hiện kiểm tra trên thị trường, trong sử dụng.

Điều 19. Nội dung kiểm tra trên thị trường, trong sử dụng

  1. Nội dung kiểm tra đối với phương tiện đo bao gồm:

a) Kiểm tra sự phù hợp của phương tiện đo với quy định về việc phê duyệt mẫu, kiểm định, hiệu chuẩn theo quy định;

b) Kiểm tra sự phù hợp của phương tiện đo với quy định về thể hiện yêu cầu kỹ thuật đo lường cơ bản trên phương tiện đo hoặc trên nhãn hàng hóa, tài liệu kèm theo;

c) Kiểm tra sự phù hợp của phương tiện đo với điều kiện về vận chuyển, bảo quản, lưu giữ;

d) Kiểm tra sự phù hợp của phương tiện đo với yêu cầu kỹ thuật đo lường do cơ sở sản xuất, nhập khẩu công bố (đối với phương tiện đo nhóm 1) hoặc do Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng ban hành (đối với phương tiện đo nhóm 2);

2. Nội dung kiểm tra đối với phép đo bao gồm:

a) Kiểm tra, xác định sự phù hợp của phương tiện đo, phương pháp đo đã sử dụng và điều kiện đo với yêu cầu kỹ thuật đo lường;

b) Kiểm tra chứng chỉ đào tạo theo quy định đối với người thực hiện phép đo;

c) Kiểm tra việc thực hiện các điều kiện theo quy định để người có quyền và nghĩa vụ liên quan giám sát, kiểm tra việc thực hiện phép đo, phương pháp đo, phương tiện đo, lượng hàng hóa;

d) Kiểm tra sai số của kết quả phép đo so với giới hạn sai số cho phép;

đ) Giới hạn sai số cho phép của kết quả phép đo được xác định trên cơ sở sai số cho phép lớn nhất của phương tiện đo được sử dụng để thực hiện phép đo;

e) Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng hướng dẫn chi tiết Khoản 2 Điều này.

3. Nội dung kiểm tra đối với lượng của hàng đóng gói sẵn bao gồm:

a) Kiểm tra sự phù hợp của việc ghi lượng của hàng đóng gói sẵn trên nhãn hàng hóa với yêu cầu quy định;

b) Kiểm tra sự phù hợp của việc thể hiện dấu định lượng với yêu cầu quy định (đối với hàng đóng gói sẵn nhóm 2);

c) Kiểm tra sự phù hợp của lượng hàng hóa thực tế với yêu cầu quy định.

Điều 20. Trình tự, thủ tục kiểm tra trên thị trường, trong sử dụng

  1. Đoàn kiểm tra xuất trình quyết định kiểm tra trước khi tiến hành kiểm tra. Trường hợp kiểm tra đặc thù theo quy định tại Chương VI của Thông tư này, đoàn kiểm tra được phép lấy mẫu kiểm tra trước khi xuất trình quyết định kiểm tra.
  2. Tiến hành kiểm tra đối với đối tượng và nội dung kiểm tra trong quyết định kiểm tra.
  3. Đoàn kiểm tra yêu cầu cơ sở cung cấp hồ sơ, tài liệu liên quan đến điều kiện vận chuyển, bảo quản, lưu giữ, sử dụng và các yêu cầu kỹ thuật đo lường của phương tiện đo, lượng của hàng đóng gói sẵn cần được kiểm tra.
  4. Căn cứ hồ sơ, tài liệu của cơ sở và các quy định quản lý nhà nước về đo lường, đoàn kiểm tra tiến hành kiểm tra kỹ thuật đo lường theo trình tự, thủ tục như sau:

a) Đối với phương tiện đo

– Tiến hành quan sát, kiểm tra các nội dung quy định tại các Điểm a, b, c Khoản 1 Điều 19 của Thông tư này;

– Kiểm tra nội dung quy định tại Điểm d Khoản 1 Điều 19 của Thông tư này: Trưởng đoàn kiểm tra quyết định lựa chọn mức đo, yêu cầu kỹ thuật đo lường cụ thể của phương tiện đo; số lượng mức đo, giá trị mức đo và yêu cầu kỹ thuật đo lường cụ thể của phương tiện đo được lựa chọn phải bảo đảm nằm trong phạm vi đo được sử dụng nhiều nhất của phương tiện đo hoặc có khả năng phát hiện sự không phù hợp của phương tiện đo với yêu cầu kỹ thuật đo lường;

b) Đối với phép đo

b.1) Tiến hành kiểm tra các nội dung quy định tại các Điểm a, b, c Khoản 2 Điều 19 của Thông tư này;

b.2) Kiểm tra sai số của kết quả phép đo theo quy định tại Điểm d Khoản 2 Điều 19 của Thông tư này: Trưởng đoàn kiểm tra quyết định lựa chọn số lượng và giá trị của lượng hàng hóa, dịch vụ cần đo để tiến hành kiểm tra; lượng hàng hóa, dịch vụ được lựa chọn phải bảo đảm nằm trong phạm vi thường được đo nhiều nhất cho khách hàng hoặc có khả năng phát hiện sự không phù hợp về sai số của kết quả phép đo với yêu cầu quy định.

c) Đối với lượng của hàng đóng gói sẵn

– Tiến hành quan sát, kiểm tra các nội dung quy định tại các Điểm a, b Khoản 3 Điều 19 của Thông tư này;

– Kiểm tra nội dung quy định tại Điểm c Khoản 3 Điều 19 của Thông tư này: Căn cứ quy định về phương pháp lấy mẫu và phương pháp đánh giá lượng của hàng đóng gói sẵn tại Thông tư quy định về đo lường đối với lượng của hàng đóng gói sẵn, trưởng đoàn kiểm tra quyết định lấy mẫu và tổ chức thực hiện kiểm tra.

  1. Trường hợp phát hiện sự không phù hợp, lập biên bản kiểm tra về đo lường (theo Mẫu 5. BBKT tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư này) và xử lý theo quy định tại Điều 21 của Thông tư này.

Nếu các phương tiện của quý doanh nghiệp chưa được kiểm soát về đo lường bởi một đơn vị đánh giá độc lập, các phép đo chưa được xây dựng và công nhận. Xin vui lòng liên hệ với chúng tôi để nhận được sự hỗ trợ nhanh nhất và hiệu quả nhất.

Filed Under: Trao đổi - nghiên cứu chuyên sâu Tagged With: đo lường, hiệu chuẩn, IMC, kiểm định

  • TRANG CHỦ
  • GIỚI THIỆU
  • HIỆU CHUẨN
  • DỊCH VỤ
  • NGHIÊN CỨU CHUYÊN SÂU
  • LIÊN HỆ

Copyright © 2025 · Enterprise Pro on Genesis Framework · WordPress · Log in

Hỗ Trợ 24/7: 0888333717 Sale Hà Nội: 0888333717 Sale Hồ Chí Minh: 0599385888 Email: dichvu@hieuchuanimc.com