HIEUCHUAN IMC

0888333717

  • TRANG CHỦ
  • GIỚI THIỆU
  • HIỆU CHUẨN
    • HIỆU CHUẨN LĨNH VỰC KHỐI LƯỢNG
    • HIỆU CHUẨN LĨNH VỰC ĐỘ DÀI
    • HIỆU CHUẨN LĨNH VỰC LỰC – ĐỘ CỨNG
    • HIỆU CHUẨN LĨNH VỰC ĐIỆN
    • HIỆU CHUẨN LĨNH VỰC NHIỆT
  • DỊCH VỤ
    • HIỆU CHUẨN TẠI PHÒNG THÍ NGHIỆM IMC
    • HIỆU CHUẨN TẬN NƠI
    • MUA BÁN THIẾT BỊ
    • SỬA CHỮA THIẾT BỊ
      • Dịch vụ sửa chữa của IMC Việt Nam
    • TƯ VẤN ĐO LƯỜNG
      • Tư vấn ISO
      • Phê duyệt mẫu phục vụ thông quan
    • DỊCH VỤ KHÁC
  • NGHIÊN CỨU CHUYÊN SÂU
  • LIÊN HỆ

THỦ TỤC NHẬP KHẨU PHƯƠNG TIỆN ĐO NHÓM 2

May 5, 2019 by imc

THỦ TỤC NHẬP KHẨU PHƯƠNG TIỆN ĐO NHÓM 2

Thủ tục nhập khẩu cân điện tử, để làm được thủ tục hải quan cho mặt hàng cân điện tử nói riêng và các thiết bị do nói chung thì bạn nên tham khảo bài viết sau đây hoặc tham khảo thông tư Điều 4 Thông tư số 23/2013/TT-BKHCN ngày 26/9/2013 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ. Khi bạn nhập khẩu các thiết bị thuộc những hàng hóa nằm trong danh sách của thông tư này thì buộc phải làm đơn đăng ký kiểm duyệt mẫu trước khi nhập khẩu; Mã HS được công bố theo Quyết định 2284/QĐ-BKHCN 2018 công bố Bảng mã HS với phương tiện đo nhóm 2 phải phê duyệt mẫu khi nhập khẩu.

STT

Mã HS (Thông tư số 65/2017/TT- BTC)Phương tiện đoYêu cầu kỹ thuật đo lường (ĐLVN)
18423.10.10Cân người, kể cả cân trẻ em; cân sử dụng trong gia đình; hoạt động bằng điện, cụ thể:

– Cân bàn;

– Cân đĩa.

ĐLVN 100:2002
28423.10.20Cân người, kể cả cân trẻ em; cân sử dụng trong gia đình; không hoạt động bằng điện, cụ thể:

– Cân đồng hồ lò xo;

– Cân bàn;

– Cân đĩa.

ĐLVN 121:2003

ĐLVN 100:2002

38423.20.10– Cân bằng tải hoạt động bằng điệnĐLVN 226:2010
48423.81.10Cân có khả năng cân tối đa không quá 30 kg, hoạt động bằng điện, cụ thể:

– Cân đĩa;

– Cân bàn;

– Cân treo móc cẩu.

ĐLVN 100:2002

ĐLVN 260:2015

58423.81.20Cân có khả năng cân tối đa không quá 30 kg, không hoạt động bằng điện, cụ thể:

– Cân đồng hồ lò xo

– Cân đĩa;

– Cân bàn;

– Cân treo móc cẩu.

ĐLVN 121:2003

ĐLVN 100:2002

ĐLVN 260:2015

68423.82.11Cân có khả năng cân tối đa trên 30 kg nhưng không quá 1000 kg, hoạt động bằng điện, cụ thể:

– Cân đĩa;

– Cân bàn;

– Cân treo móc cẩu.

ĐLVN 100:2002

ĐLVN 260:2015

78423.82.19Cân có khả năng cân tối đa trên 1000 kg nhưng không quá 5000 kg, hoạt động bằng điện, cụ thể:

– Cân bàn;

– Cân treo móc cẩu.

ĐLVN 100:2002

ĐLVN 260:2015

88423.82.21Cân có khả năng cân tối đa trên 30 kg nhưng không quá 1000 kg, không hoạt động bằng điện, cụ thể:

– Cân đồng hồ lò xo;

– Cân đĩa;

– Cân bàn;

– Cân treo móc cẩu.

ĐLVN 100:2002

ĐLVN 260:2015

ĐLVN 121:2003

98423.82.29Cân có khả năng cân tối đa trên 1000 kg nhưng không quá 5000 kg, không hoạt động bằng điện, cụ thể:

– Cân bàn;

– Cân treo móc cẩu.

ĐLVN 100:2002

ĐLVN 260:2015

108423.89.10Cân có khả năng cân tối đa trên 5000 kg, hoạt động bằng điện, cụ thể:

– Cân bàn;

– Cân treo móc cẩu;

– Cân kiểm tra tải trọng xe cơ giới;

– Cân ô tô;

– Cân tàu hỏa động;

– Cân tàu hỏa tĩnh.

ĐLVN 100:2002

ĐLVN 260:2015

ĐLVN 225:2015

ĐLVN 224:2010

118423.89.20Cân có khả năng cân tối đa trên 5000 kg, không hoạt động bằng điện, cụ thể:

– Cân bàn;

– Cân treo móc cẩu.

ĐLVN 100:2002
ĐLVN 260:2015
128504.31.11Biến áp đo lường điện áp từ 110 kV trở lênQuy trình thử nghiệm tạm thời kèm theo Quyết định số 660/QĐ-TĐC ngày 14/5/09
138504.31.12Biến áp đo lường điện áp từ 66 kV nhưng dưới 110 kV
148504.31.13Biến áp đo lường điện áp từ 1 kV nhưng dưới 66 kVĐLVN 144:2012
158504.31.19Biến áp đo lường loại khác
168504.31.21Biến dòng đo lường dạng vòng dùng cho đường dây có điện áp từ 110 kV trở lên không quá 220 kVQuy trình thử nghiệm tạm thời kèm theo Quyết định số 660/QĐ-TĐC ngày 14/5/09
178504.31.22Biến dòng đo lường dùng cho đường dây có điện áp từ 110 kV trở lên nhưng không quá 220 kV loại khác
188504.31.23Biến dòng đo lường dùng cho đường dây có điện áp từ 66 kV nhưng dưới 110 kV
198504.31.24Biến dòng đo lường dùng cho đường dây có điện áp từ 1 kV nhưng dưới 66 kVĐLVN 126:2012
208504.31.29Biến dòng đo lường loại khácĐLVN 126:2012
219027.80.30Phương tiện đo nồng độ cồn trong hơi thởĐLVN 240:2010
229028.10.90– Đồng hồ khí dân dụng;

– Đồng hồ khí công nghiệp.

ĐLVN 239:2011

ĐLVN 254:2015

239028.20.20– Đồng hồ nước lạnh có cơ cấu điện tử;

– Đồng hồ nước lạnh cơ khí.

ĐLVN 96:2017
249028.20.90– Cột đo khí dầu mỏ hóa lỏng;

– Cột đo xăng dầu;

– Đồng hồ khí dầu mỏ hóa lỏng;

– Đồng hồ xăng dầu;

– Phương tiện đo mức xăng dầu tự động.

ĐLVN 228:2010

ĐLVN 97:2017

ĐLVN 238:2011

ĐLVN 238:2011

ĐLVN 256:2015

259028.30.10Công tơ điện xoay chiều 1 pha, 3 pha, cụ thể:

– Công tơ điện xoay chiều kiểu cảm ứng;

– Công tơ điện xoay chiều kiểu điện tử;

– Công tơ điện xoay chiều có cấp chính xác 0,2 đến cấp chính xác 0,05.

ĐLVN 111:2002

ĐLVN 237:2011

Quy trình thử nghiệm tạm thời kèm theo Quyết định số 660/QĐ-TĐC ngày 14/5/2009

269029.10.20TaximetĐLVN 118:2013
279031.80.90Phương tiện đo kiểm tra tốc độ phương tiện giao thôngĐLVN 220:2017

Phê duyệt mẫu phương tiện đo là việc cơ quan quản lý nhà nước về đo lường có thẩm quyền tổ chức đánh giá, xác nhận mẫu phương tiện đo hoặc mẫu của loại (type) phương tiện đo (sau đây viết tắt là mẫu) phù hợp với các yêu cầu kỹ thuật đo lường quy định. Như vậy giấy phê duyệt mẫu là điều kiện quyết định hàng hóa của bạn có được nhập khẩu hay không.

Hồ sơ xin duyệt mẫu bạn có thể tham khảo như sau:

  • Hồ sơ kỹ thuật: catalogue, iso của sản phẩm( iso 9001),
  • Nhãn mác của cân;
  • Giấy phép kinh doanh bản sao y;
  • Bản nháp tờ khai;
  • Sản phẩm mẫu.
  • Việc phê duyệt mẫu gồm các bước:
  • Đăng ký phê duyệt mẫu;
  • Thử nghiệm mẫu;
  • Quyết định phê duyệt mẫu.

Tất cả các chứng từ xin duyệt mẫu bạn sẽ nộp về địa chỉ: Số 8 Hoàng Quốc Việt, Nghĩa Đô, Cầu Giấy, Hà Nội.Sau khi cơ quan chức tiếp nhận bồ hồ sơ hoàn chỉnh thì sau khoản 6 tuần làm việc thì bạn sẽ có giấy phê duyệt mẫu thời hạn hiệu lực cho quyết định phê duyệt mẫu là 10 năm . Phí phê duyệt mẫu sẽ tùy vào sản phẩm của bạn.
Sẽ có 2 trường hợp là một là duyệt mẫu hoặc là xin phép khỏi duyệt mẫu nếu bạn nhập về số lượng ít, thì sẽ miễn duyệt mẫu.

Những trường hợp sau được miễn thử nghiệm mẫu:

  • Trường hợp sản xuất: phương tiện đo sản xuất theo mẫu đã được phê duyệt của cơ sở sản xuất khác và được sự đồng ý bằng văn bản của cơ sở đó.
  • Trường hợp nhập khẩu

-Phương tiện đo đã có giấy chứng nhận phê duyệt mẫu của Tổ chức đo lường hợp pháp quốc tế (OIML);

 

 

  • Phương tiện đo nhập khẩu có giấy chứng nhận phê duyệt mẫu của cơ quan đo lường có thẩm quyền của nước có sự thừa nhận của Việt Nam đối với kết quả thử nghiệm phương tiện đo đó;
    – Phương tiện đo nhập khẩu theo mẫu đã được phê duyệt của cơ sở nhập khẩu khác và được sự đồng ý bằng văn bản của cơ sở đó;

– Phương tiện đo trong dây chuyền đồng bộ nhập khẩu theo dự án đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt.

Về thuế nhập khẩu của hàng hóa bạn có thể tham khảo ở chương 8423 để áp mã HS code cho đúng và nếu bạn có Certificate of Origin ( C/O) thì sẽ được hưởng thuế nhập khẩu với thuế xuất ưu đãi.
Chứng từ nhập khẩu cân điện tử bao gồm:

  • Hợp đồng thương mại
  • Hóa đơn thương mại
  • Phiếu đóng gói hàng hóa
  • Giấy phê duyệt mẫu
  • Giấy chứng nhận xuất sứ (nếu có)
  • Bản tờ khai hàng nhập khẩu
  • Bản Catalogue của hàng hóa

Nếu bạn có nhu cầu làm thủ tục hải quan cho mặt hàng  thiết bị đo, vui lòng liên hệ chúng tôi. Hy vọng có cơ hội hợp tác với bạn.

 

Filed Under: Dịch vụ, Phê duyệt mẫu phục vụ thông quan, TƯ VẤN ĐO LƯỜNG

ISO 9001 LÀ GÌ? ISO 9001:2015 LÀ GÌ?

May 5, 2019 by imc

I. ISO 9001 LÀ GÌ? ISO 9001:2015 LÀ GÌ?

Chứng nhận ISO 9001 là Hệ thống quản lý về chất lượng về từng sản phẩm dịch vụ doanh nghiệp thuộc tiêu chuẩn quốc tế được gọi là CHỨNG CHỈ ISO 9001, ISO 9001:2015 thay thế cho hệ thống cũ ISO 9001:2008. Do do tổ chức Tiêu chuẩn hóa quốc tế ban hành lần đầu tiên vào 1987, Tiêu chuẩn này giúp doanh nghiệp của bạn có một hệ thống quản lý chất lượng rõ ràng, quản lý hiệu quả hơn trong các khâu, phần hành cụ thể từ đó mang lại hiệu quả kinh tế rõ rệt cho doanh nghiệp.

ISO 9001 là một trong số các tiêu chuẩn thuộc tiêu chuẩn của bộ  iso 9001. Là tiêu chuẩn quốc tế về quản lý chất lượng sản phẩm, áp dụng cho mọi tổ chức kinh doanh tất cả các ngành nghề thuộc mọi lĩnh vực và mọi hình thức hoạt động kinh doanh phải đạt được những nguyên tắc sau:

– Hướng đến khách hàng

– Sự lãnh đạo

– Sự tham gia của đội ngũ

– Cách tiếp cận theo quá trình

– Cách tiếp cận theo hệ thông đối với quản lý

– Cải tiến liên tục

– Quyết định dựa trên sự kiện

– Quan hệ hợp tác cùng có lợi với nhà cung cấp

Tiêu chuẩn ISO 9001:2015 giúp đảm bảo cung cấp sản phẩm đáp ứng yêu cầu khách hàng và luật định một cách ổn định và mong muốn nâng cao sự thoả mãn của khách hàng, vì vậy phải xây dựng và áp dụng hệ thống quản lý chất lượng cho tất cả các quá trình và nhân sự có liên quan tới việc đảm bảo chất lượng từ khâu tiếp nhận yêu cầu khách hàng, thiết kế, mua nguyên liệu, sản xuất/cung cấp dịch vụ, giao hàng; các quá trình hỗ trợ như tiếp nhận thông tin, đào tạo, bảo trì thiết bị, máy móc…

II. QUY TRÌNH CHỨNG NHẬN ISO 9001:

Việc áp dụng chứng chỉ, chứng nhận iso 9001:2008 hay iso 9001:2015 cũng đều trải qua quy trình gồm 4 giai đoạn như sau:

1. Giai đoạn 1: Khảo sát đánh giá và xác định ban đầu

– Khảo sát hệ thống quản lý của công ty và đánh giá nó theo yêu cầu ISO 9001

– Đào tạo tìm hiểu về chất lượng và hệ thống QLCL ISO 9001

– Hoàn thiện cơ cấu tổ chức trong công ty

– Phân định rạch ròi quyền hạn, trách nhiệm của lãnh đạo, bộ phận điều hành ISO 9001

– Phân bổ chức năng, nhiệm vụ cho các phòng, ban

– Quy định nhiệm vụ – quyền hạn tương ứng cho từng chức danh công việc đồng thời yêu cầu năng lực thích hợp

2. Giai đoạn 2: Xây dựng và áp dụng hệ thống tài liệu

– Đào tạo đội ngũ cán bộ công nhân viên về văn bản hóa hệ thống quản lý chất lượng

– Xác định các đối tượng tài liệu cần xây dựng văn bản hóa

– Lập cấu trúc và xây dựng hệ thống tài liệu

– Áp dụng hệ thống quản lý

3. Giai đoạn 3: Xem xét đánh giá hệ thống

– Tìm hiểu và áp dụng hệ thống quản lý cho CBCNV liên quan

– Đào tạo đội ngũ đánh giá viên trong nội bộ

– Chọn lựa đánh giá viên

– Tìm hiểu và áp dụng các hành động khắc phục

– Xem xét và đánh gía hệ thống

– Sau khi xem xét hệ thống thực hiện khắc phục và cải tiến

– Đăng ký chứng nhận

4. Giai đoạn 4: Chứng nhận iso 9001

– Cơ quan chứng nhận thực hiện đánh giá

– Sau khi đánh giá, thực hiện khắc phục và cải tiến

III. THỜI GIAN THỰC HIỆN

– Tư vấn và áp dụng ISO 9001: từ 60 – 90 ngày

– Chứng nhận ISO 9001: từ 15 – 30 ngày

IV. TÀI LIỆU CHỨNG NHẬN ISO 9001

– Đăng kí chứng nhận ISO 9001

– Dấu chứng nhận ISO 9001

– Hướng dẫn sử dụng dấu chứng nhận ISO 9001

– Quy trình chứng nhận hệ thống quản lý chất lượng

– Thủ tục khiếu nại, phàn nàn

V. CHỨNG CHỈ CHỨNG NHẬN ISO 9001 CÓ HIỆU LỰC BAO LÂU?

– Thường các tổ chức chứng nhận cấp chứng chỉ ISO 9001 có hiệu lực trong 3 năm

– Trong thời gian hiệu lực của chứng chỉ, tổ chức chứng nhận sẽ tiến hành đánh giá giám sát định kỳ để đảm bảo hệ thống quản lý chất lượng được chứng nhận tuân thủ các yêu cầu của tiêu chuẩn ISO 9001:2015 và luôn có hiệu lực.

– Chu kỳ giám sát có thể là 6 tháng, 9 tháng hoặc tối đa là 12 tháng tùy theo quy định của tổ chức chứng nhận và/hoặc thỏa thuận giữa khách hàng và tổ chức chứng nhận. Hết 3 năm nếu vẫn muốn chứng nhận, tổ chức/doanh nghiệp sẽ phải đăng ký đánh giá lại. Cuộc đánh giá lại được tiến hành tương tự cuộc đánh giá chứng nhận lần đầu. Chứng chỉ cấp lại có hiệu lực trong 3 năm.

– Hiện nay, những đơn vị, doanh nghiệp, tổ chức đã chứng nhận ISO 9001:2008 thì bắt buộc phải cập nhật chứng nhận ISO 9001:2015 trong vòng 3 năm, tất cả những chứng nhận ISO 9001:2008 đều hết hiệu lực vào tháng 09/2018.

VI. LỢI ÍCH CỦA ISO 9001:

– Có được chứng chỉ iso 9001 là một lợi thế cho việc kinh  doanh, là minh chứng cho độ tin cậy, chất lượng và   sự hài lòng của người tiêu dùng sản phẩm.

– Bên cạnh đó khi có được iso 9001 ta có thể khẳng  định rằng ta đã và đang đáp ứng tốt nhu cầu của   khách hàng, cũng như về mặt pháp lý. Làm đúng  pháp luật và luật định áp dụng kinh doanh.

– Khi ta có được chứng nhận iso 9001 thì ta có thể tự  tin rằng những cuộc đánh giá của các chuyên gia về  sản phẩm của ta bên ngoài không là vấn đề khó.

– Chứng nhận iso 9001 không chỉ quan trọng đối với những tổ chức lớn, mà còn phù hợp với các doanh nghiệp vừa và nhỏ. Tiết kiệm được rất nhiều về mọi mặt như chi phí, thời gian, nâng cao hiệu quả hoạt động cũng như cải thiện nhiều về các mối quan hệ  với khách hàng.

– Lợi ích mà tổ chức nhận được khi chứng nhận iso 9001 cũng không kém phần hiệu quả:

+ Đem đến cho quản lý cấp cao một quá trình hiệu quả

+ Lập ra các lĩnh vực trách nhiệm trong toàn tổ chức

+ Là bắt buộc nếu bạn muốn đấu thầu một số công việc trong lĩnh vực công

+ Chuyển một tin nhắn tích cực tới đội ngũ nhân viên và khách hàng

+ Xác định và khuyến khích các quá trình hiểu quả và tiết kiệm thời gian

+ Làm nổi bật nhiều điểm thiếu sót

+ Giảm chi phí

+ Cung cấp đánh giá và cải thiện liên tục

+ Các cơ hội tiếp thị

– Bên cạnh đó thì khách hàng cũng có những lợi ích nhất định:

+ Chất lượng và dịch vụ được cải thiện

+ Giao hàng đúng hạn

+ Thái đọ đúng đắn ngay từ đầu

+ Sản phẩm trả lại và phàn nàn ít hơn

+ Đánh giá độc lập chứng minh cam kết về chất lượng

VII. CÔNG TY TƯ VẤN ISO 9001:2015:

Việc áp dụng chứng nhận ISO 9001 vào đơn vị muốn có hiệu quả thì đòi hỏi cả sự cố gắng từ ban lãnh đạo cho đến nhân viên. Chuyển đổi từ chứng nhận iso 9001:2008 sang chứng nhận iso 9001:2015 như thế nào? áp dụng ra sao để mang lại hiệu quả tối đa? Hay thực hiện tại tổ chức chứng nhận iso 9001 nào là hợp lý? Tất cả mọi thắc mắc đó của quý khách sẽ được giải đáp, đến với chúng tôi bạn sẽ được hỗ trợ tư vấn nhiệt tình từ các chuyên gia, mọi việc sẽ trở nên dễ dàng hơn bao giờ hết với chúng tôi.

Mọi nhu cầu hay thắc mắc liên quan đến iso 9001 hệ thống quản lý chất lượng quý khách hãy liên hệ với chúng tôi để được hỗ trợ tư vấn miễn phí trên mọi tỉnh thành.

Filed Under: TƯ VẤN ĐO LƯỜNG, Tư vấn ISO

ISO là gì?

May 5, 2019 by imc

ISO (Tổ chức Quốc tế về Tiêu chuẩn hóa – International Organization for Standardization) là tổ chức xây dựng các Tiêu chuẩn Quốc tế tình nguyện lớn nhất thế giới. Các Tiêu chuẩn Quốc tế cung cấp những tiêu chuẩn hiện đại cho các sản phẩm, dịch vụ và thực hành tốt, giúp nâng cao hiệu suất và hiệu quả của ngành công nghiệp. Được xây dựng dựa trên sự đồng thuận trên toàn thế giới, các tiêu chuẩn ISO giúp phá vỡ những rào cản mậu dịch quốc tế.

Lịch sử hình thành:

Câu chuyện về ISO bắt đầu vào năm 1946 khi các đại biểu từ 25 quốc gia gặp nhau tại Viện Kỹ sư xây dựng tại London và quyết định tạo ra một tổ chức quốc tế mới “nhằm hỗ trợ hoạt động điều phối và thống nhất các tiêu chuẩn công nghiệp trên toàn thế giới”. Vào tháng 2 năm 1947, tổ chức mới, ISO, chính thức đi vào hoạt động.

Kể từ đó, tổ chức đã xuất bản trên 19 500 Tiêu chuẩn Quốc tế bao quát hầu như tất cả các khía cạnh công nghệ và sản xuất.

Ngày nay, ISO có các thành viên đến từ 163 quốc gia và 3 368 cơ quan kỹ thuật đảm nhiệm việc xây dựng các tiêu chuẩn. Tại Ban Thư ký Trung tâm của ISO ở Geneva, Thụy Sỹ có hơn 150 nhân viên đang làm việc chính thức.

Vì sao có tên viết tắt là ISO

Do tên chính thức của tổ chức “International Organization for Standardization” có tên viết tắt khác nhau trong những ngôn ngữ khác nhau (IOS trong tiếng Anh, OIN trong tiếng Pháp, là viết tắt của cụm từOrganisation internationale de normalisation), nên những người thành lập tổ chức quyết định lấy tên viết tắt của tổ chức là ISO.  ISO là một từ phái sinh của từ “isos” trong tiếng Hy Lạp, có nghĩa là công bằng. Ở bất kỳ quốc gia nào, trong bất kỳ ngôn ngữ nào, tên viết tắt của tổ chức luôn là ISO.

ISO làm gì

Tổ chức ISO soạn thảo các Tiêu chuẩn Quốc tế, ISO được thành lập từ năm 1947, và kể từ đó đã có hơn 19 500 Tiêu chuẩn Quốc tế được ban hành, bao quát hầu như tất cả các khía cạnh của công nghệ và kinh doanh. Từ an toàn thực phẩm tới máy tính, từ nông nghiệp đến chăm sóc sức khỏe, các Tiêu chuẩn Quốc tế của ISO tác động đến cuộc sống của tất cả mọi người.

ISO là ai

ISO là liên hiệp các Tổ chức tiêu chuẩn quốc gia. Các Tổ chức tiêu chuẩn quốc gia này là thành viên của tổ chức ISO và đại diện cho tổ chức ISO tại quốc gia của họ.

ISO làm việc như thế nào

ISO là một tổ chức độc lập, phi chính phủ với thành viên là các cơ quan tiêu chuẩn quốc gia từ 163 quốc gia. Ban Thư ký Trung tâm của ISO đặt tại Geneva, Thụy Sỹ chịu trách nhiệm điều phối hệ thống tổ chức.

ISO không phải là Tổ chức chứng nhận

Tổ chức ISO xây dựng các Tiêu chuẩn Quốc tế, bao gồm các tiêu chuẩn về hệ thống quản lý như ISO 9001, ISO 14001… Tuy nhiên, tổ chức ISO không chứng nhận cho bất kỳ tiêu chuẩn nào mình xây dựng. Thay vào đó, việc đánh giá chứng nhận sẽ được tiến hành bởi các tổ chức chứng nhận (certification bodies/ registrars), các tổ chức riêng. Do đó, không có tổ chức hay công ty nào được chứng nhận bởi tổ chức ISO.

Khi một công ty hay tổ chức được chứng nhận theo một tiêu chuẩn ISO, họ sẽ nhận được một chứng chỉ từ tổ chức chứng nhận. Mặc dù trên chứng chỉ có tên tiêu chuẩn ISO nhưng không phải tổ chức ISO cấp chứng chỉ đó.

Mặc dù tổ chức ISO không thực hiện chứng nhận, Ban Đánh giá tuân thủ của tổ chức (CASCO) có xây dựng một số tiêu chuẩn liên quan đến quá trình chứng nhận. Các tiêu chí tự nguyện trong những tài liệu đó chính là sự đồng thuận trên toàn thế giới về những thực hành tốt liên quan đến chứng nhận. Các công ty và tổ chức thường thực hiện hoạt động chứng nhận tuân theo những tiêu chuẩn quốc tế này.

Filed Under: TƯ VẤN ĐO LƯỜNG, Tư vấn ISO

Tiêu chuẩn ISO/IEC 17025 là gì?

May 5, 2019 by imc

TỔNG QUAN VỀ ISO/IEC 17025

ISO/IEC 17025: 2005 là yêu cầu chung về năng lực của phòng thử nghiệm và hiệu chuẩn (General Requirements for the competence of testing and calibration laboratories). ISO/IEC 17025:2005 là tiêu chuẩn về hệ thống quản lý chất lượng áp dụng chuyên biệt cho phòng thử nghiệm và hiệu chuẩn, do tổ chức quốc tế về tiêu chuẩn hóa ISO (International Organization for Standardization) ban hành.

Đây là tiêu chuẩn được tích lũy kinh nghiệm nhiều năm trong việc tìm kiếm một chuẩn mực chung cho hệ thống quản lý dành cho các phòng thử nghiệm/hiệu chuẩn nhằm đảm bảo kết quả đo lường/thử nghiệm đạt được kết quả tin cậy nhất.

Tiêu chuẩn ISO/IEC 17025 được thiết kế để hợp nhất với tiêu chuẩn ISO 9001 – hệ thống quản lý chất lượng, vì vậy tiêu chuẩn ISO/IEC 17025 không chỉ đưa ra các yêu cầu để quản lý và đảm bảo năng lực kỹ thuật mà còn bao gồm những quy định về hệ thống quản lý chất lượng để đạt được khả năng đưa ra những kết quả đo lường/thử nghiệm tin cậy cao và được quốc tế thừa nhận.

Tiêu chuẩn ISO/IEC 17025 bao gồm 5 phần, trong đó phòng thí nghiệm cần phải thấu hiểu và đáp ứng các yêu cầu trong phần 4 và phẩn 5 của tiêu chuẩn này.

Tiêu chuẩn này qui định các yêu cầu chung về năng lực thực hiện các phép thử và/hoặc hiệu chuẩn bao gồm cả việc lấy mẫu. Tiêu chuẩn này đề cập đến việc thử nghiệm và hiệu chuẩn được thực hiện bằng các phương pháp tiêu chuẩn, không tiêu chuẩn và các phương pháp do Phòng thử nghiệm (PTN) tự xây dựng.
Tiêu chuẩn ISO 17025:2005 áp dụng cho tất cả các tổ chức thực hiện việc thử nghiệm và/hoặc hiệu chuẩn. Các tổ chức này bao gồm, ví dụ như các PTN bên thứ nhất, bên thứ hai, bên thứ ba và các PTN mà việc thử nghiệm và/hoặc hiệu chuẩn là một phần của hoạt động giám định và chứng nhận sản phẩm.

Tiêu chuẩn này áp dụng cho tất cả các PTN không phụ thuộc vào số lượng nhân viên hay phạm vi hoạt động thử nghiệm và/hoặc hiệu chuẩn. Khi một PTN không thực hiện một hoặc nhiều hoạt động được quy định trong tiêu chuẩn này, như lấy mẫu và thiết kế/phát triển các phương pháp mới, thì các yêu cầu thuộc các điều đó không cần áp dụng.

Tiêu chuẩn ISO 17025:2005 sử dụng cho các PTN trong việc xây dựng hệ thống quản lý về hoạt động kỹ thuật, hành chính và chất lượng. Khách hàng của PTN, cơ quan có thẩm quyền và các cơ quan công nhận cũng có thể sử dụng tiêu chuẩn này để xác nhận hoặc thừa nhận năng lực của các PTN. Tiêu chuẩn quốc tề ISO 17025 không được sử dụng là chuẩn mực để chứng nhận PTN.

Các yêu cầu của tiêu chuẩn ISO/IEC 17025:2005 là gì?

4. Các yêu cầu về quản lý Management requirements

4.1 Tổ chức Organization

4.2 Hệ thống quản lý Management system

4.3 Kiểm soát tài liệu Document control

4.4 Xem xét các yêu cầu, đề nghị và hợp đồng Review of requests, tenders and contracts

4.5 Hợp đồng phụ về thử nghiệm và hiệu chuẩn Subcontracting of tests and calibrations

4.6 Mua dịch vụ và đồ cung cấp Purchasing services and supplies

4.7 Dịch vụ đối với khách hàng Service to the customer

4.8 Phàn nàn Complaints

4.9 Kiểm soát việc thử nghiệm và/hoặc hiệu chuẩn không phù hợp Control of nonconforming testing and/or calibration work

4.10 Cải tiến Improvement

4.11 Hành động khắc phục Corrective action

4.12 Hành động phòng ngừa Preventive action

4.13 Kiểm soát hồ sơ Control of records

4.14 Đánh giá nội bộ Internal audits

4.15 Xem xét của lãnh đạo Management reviews

5.Các yêu cầu kĩ thuật Technical requirements

5.1Yêu cầu chung General

5.2 Nhân sự Personnel

5.3 Tiện nghi và điều kiện môi trường Accommodation and environmental conditions

5.4 Phương pháp thử nghiệm và hiệu chuẩn và phê duyệt phương pháp Test and calibration methods and method validation

5.5 Thiết bị Equipment

5.6 Tính liên kết chuẩn đo lường Measurement traceability

5.7 Lấy mẫu Sampling

5.8 Quản lý mẫu thử nghiệm và hiệu chuẩn  Handling of test and calibration items

5.9 Đảm bảo chất lượng kết quả thử nghiệm và hiệu chuẩn Assuring the quality of test and calibration results

5.10 Báo cáo kết quả Reporting the results

Filed Under: TƯ VẤN ĐO LƯỜNG, Tư vấn ISO

  • TRANG CHỦ
  • GIỚI THIỆU
  • HIỆU CHUẨN
  • DỊCH VỤ
  • NGHIÊN CỨU CHUYÊN SÂU
  • LIÊN HỆ

Copyright © 2025 · Enterprise Pro on Genesis Framework · WordPress · Log in

Hỗ Trợ 24/7: 0888333717 Sale Hà Nội: 0888333717 Sale Hồ Chí Minh: 0599385888 Email: dichvu@hieuchuanimc.com